Bảo hiểm tai nạn lái phụ xe và người ngồi trên xe ô tô

Đối tượng bảo hiểm

  • Trách nhiêm dân sự

Phạm vi bảo hiểm:

– Bảo hiểm cho phần trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với tổn thất, mất mát hàng hóa được vận chuyển trên xe theo hợp đồng vận chuyển giữa chủ xe và chủ hàng. Thanh toán cho chủ xe các chi phí cần thiết và hợp lý nhằm: Ngăn ngừa, giảm nhẹ tổn thất cho hàng hóa; Bảo quản, xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi

Quy trình tham gia đơn giản

CHÚNG TÔI THỰC HIỆN SỨ MỆNH MANG HẠNH PHÚC VÀ NIỀM TIN CUỘC SỐNG

5

Năm thành lập

20

Nhân sự chất lượng cao

3250

khách hàng tin dùng

KHÔNG THUỘC TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM?

  • Lái xe, chủ xe, chủ hàng không trông coi, bảo quản hàng hoá
  • Xe Ô tô không thích hợp với loại hàng chuyên chở.
  • Mất cắp (trừ trường hợp mất hàng hoá cùng với mất toàn bộ xe do: xe bị trộm cắp, bị cướp, bị cưỡng đoạt).
  • Bắt giữ của cơ quan chức năng nhà nước.
  • Hàng hoá hư hỏng tự nhiên, hư hỏng do không đủ phẩm chất, do bao bì đóng gói, chất xếp hàng không đúng theo yêu cầu kỹ thuật. Hàng hoá bị xô lệch va đập trong quá trình vận chuyển mà không phải do xe đâm va, lật đổ.
  • Giao hàng chậm trễ, giao hàng không đúng người nhận, giao thiếu, sai thể loại, sai quy cách, sai mã ký hiệu.

ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG LÀ AI?

  • Chủ xe cơ giới

BẢNG GIÁ THAM KHẢO PHÍ BẢO HIỂM

GÓI TIÊU CHUẨN

Tỷ lệ phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm (bao gồm VAT)

0,545% /tổng mức trách nhiệm

Thời hạn bảo hiểm

12 tháng

PHẢN HỒI CỦA KHÁCH HÀNG

Hỏi đáp về bảo hiểm

– Người được bảo hiểm có hành động cố ý tự gây tai nạn

– Người được bảo hiểm tham gia đánh nhau trừ khi xác nhận đó là hành động tự vệ

– Người được bảo hiểm sử dụng và bị ảnh hưởng của rượu, bia vượt nồng độ theo quy định của pháp luật, sử dụng ma túy và chất kích thích tương tự khác.

– Người được bảo hiểm bị cảm đột ngột, trúng gió, bệnh tật

– Người được bảo hiểm bị ngộ độc thức ăn, đồ uống và sử dụng thuốc không theo chỉ dẫn của cơ quan y tế.

Bảo hiểm xe máy bắt buộc: Bảo hiểm xe máy bắt buộc có tên gọi đầy đủ là Bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe môtô – xe máy. Đây là một trong những loại giấy tờ mà người điều khiển xe cơ giới phải mang theo khi tham gia giao thông tại Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BTC ra ngày 16/02/2016.

Khi hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết, người được bảo hiểm đã thanh toán phí thì khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra làm thiệt hại về tài sản hay tổn thất, thương tật về  ngưới, công ty bảo hiểm sẽ chi trả bồi thường cho bên thứ ba tối đa số tiền theo hạn mức trách nhiệm đã được giao kết trên hợp đồng.

Các quy định về mua bảo hiểm xe máy

Thông tư số 22/2016/TT-BTC ra ngày 16/02/2016 quy định về việc BHTNDS là loại giấy tờ bắt buộc phải có cùng với Đăng ký xe và Bằng lái xe. Cũng theo Thông tư 22/ 2016/TT-BTC: 1% doanh thu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới từ các Công ty bảo hiểm hàng năm thanh toán góp vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.

Căn cứ theo  Nghị định 100/2019/NĐ-CP Theo đó, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng (trước đây phạt 80.000 – 120.000 đồng).

Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng

Theo thông tư số 22/2016/TT-BTC của bộ tài chính thì mức giá bảo hiểm xe máy sẽ là:

– Xe mô tô 2 bánh từ 50 cc trở xuống: 55.000 VNĐ/năm

– Xe mô tô 2 bánh từ 50 cc: 60.000 VNĐ/năm

– Xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự: 290.000 VNĐ/năm

(Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng).

Theo quy định, bảo hiểm xe máy có mệnh giá 10.000 đồng/năm là bảo hiểm tự nguyện dành cho người ngồi trên xe máy, người mua sẽ được bồi thường tối đa là 10 triệu đồng nếu có rủi ro xảy ra. Đây là loại bảo hiểm tự nguyện, không phải là bảo hiểm bắt buộc theo luật pháp quy định. Điều này đồng nghĩa là người điều khiển phương tiện vẫn bị xử phạt bình thường khi chỉ xuất trình bảo hiểm xe máy mệnh giá 10.000 đồng này. Nếu khách muốn mua loại bảo hiểm này thì phải mua luôn bảo hiểm bắt buộc TNDS xe máy, mức giá theo Biểu phí bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới của thông tư số 22/2016/TT-BTC.

Theo thông tư số 22/2016/TT-BTC của bộ tài chính thì mức giá bảo hiểm xe máy sẽ là:

– Xe mô tô 2 bánh từ 50 cc trở xuống: 55.000 VNĐ/năm

– Xe mô tô 2 bánh từ 50 cc: 60.000 VNĐ/năm

– Xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự: 290.000 VNĐ/năm

(Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng).

Xin nhấn mạnh là cần bắt buộc người tham gia giao thông phải có bảo hiểm TNDS, bởi vai trò của loại hình bảo hiểm này là bảo vệ lợi ích người bị nạn. Nhưng cách thức triển khai hiện nay không làm bật lên vai trò đó mà dường như đang bảo vệ lợi ích của ai đấy. Loại hình này không sai về bản chất mà sai về cách thức thực hiện.

Những loại bảo hiểm xe máy 10.000đ, 20.000đ bán tràn lan trên các vỉa đường thực chất là loại bảo hiểm được bao gồm dành cho 2 người ngồi trên xe máy. Không có tính Pháp lý, cũng như không phải loại bảo hiểm TNDS xe máy bắt buộc theo Thông tư 22/2016/TT-BTC yêu cầu mỗi xe máy cần được sở hữu.

Bạn đã sẵn sàng bảo vệ tương lai với

BẢO HIỂM SỐ INON