Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự xe ô tô

Đối tượng bảo hiểm

  • Trách nhiệm dân sự của chủ sở hữu ô tô

Người được bảo hiểm

  • Chủ sở hữu ô tô tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe.

Quy trình tham gia đơn giản

CHÚNG TÔI THỰC HIỆN SỨ MỆNH MANG HẠNH PHÚC VÀ NIỀM TIN CUỘC SỐNG

5

Năm thành lập

20

Nhân sự chất lượng cao

3250

khách hàng tin dùng

PHẠM VI BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

  • Thiệt hại ngoài hợp đồng về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
  • Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

QUYỀN LỢI BẢO HIỂM ĐƯỢC CHI TRẢ NHƯ THẾ NÀO?

  • Đối với thiệt hại về người: 100.000.000 đồng/1 người/1 vụ tai nạn
  • Đối với thiệt hại về tài sản (do xe ô tô gây ra) : 100.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.
  • Nhanh chóng, đầy đủ bằng nhiều hình thức.

BẢNG GIÁ THAM KHẢO PHÍ BẢO HIỂM

GÓI TIÊU CHUẨN

Xe ô tô không kinh doanh vận tải- Loại xe dưới 6 chỗ ngồi
Phí bảo hiểm (bao gồm VAT)

437.000

Thời hạn bảo hiểm

12 tháng

GÓI TIÊU CHUẨN

Xe ô tô không kinh doanh vận tải - Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi
Phí bảo hiểm (bao gồm VAT)

794.000

Thời hạn bảo hiểm

12 tháng

GÓI TIÊU CHUẨN

Xe ô tô không kinh doanh vận tải - Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi
Phí bảo hiểm (bao gồm VAT)

1.270.000

Thời hạn bảo hiểm

12 tháng

GÓI TIÊU CHUẨN

Xe ô tô không kinh doanh vận tải - Loại xe trên 24 chỗ ngồi
Phí bảo hiểm (bao gồm VAT)

1.825.000

Thời hạn bảo hiểm

12 tháng

GÓI TIÊU CHUẨN

Xe ô tô không kinh doanh vận tải - Loại xe dưới 6 chỗ ngồi
Phí bảo hiểm (bao gồm VAT)

437.000

Thời hạn bảo hiểm

12 tháng

GÓI TIÊU CHUẨN

Xe ô tô không kinh doanh vận tải - Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi
Phí bảo hiểm (bao gồm VAT)

794.000

Thời hạn bảo hiểm

12 tháng

GÓI TIÊU CHUẨN

Xe ô tô không kinh doanh vận tải - Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi
Phí bảo hiểm (bao gồm VAT)

1.270.000

Thời hạn bảo hiểm

12 tháng

GÓI TIÊU CHUẨN

Xe ô tô không kinh doanh vận tải - Loại xe trên 24 chỗ ngồi
Phí bảo hiểm (bao gồm VAT)

1.825.000

Thời hạn bảo hiểm

12 tháng

GÓI TIÊU CHUẨN

Xe ô tô không kinh doanh vận tải - Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)
Phí bảo hiểm (bao gồm VAT)

933.000

Thời hạn bảo hiểm

12 tháng

GÓI TIÊU CHUẨN

Xe ô tô kinh doanh vận tải - Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký
Phí bảo hiểm (bao gồm VAT)

756.000

Thời hạn bảo hiểm

12 tháng

GÓI TIÊU CHUẨN

Xe ô tô kinh doanh vận tải - 6 chỗ ngồi theo đăng ký
Phí bảo hiểm (bao gồm VAT)

929.000

Thời hạn bảo hiểm

12 tháng

GÓI TIÊU CHUẨN

Xe ô tô kinh doanh vận tải - 7 chỗ ngồi theo đăng ký
Phí bảo hiểm (bao gồm VAT)

1.080.000

Thời hạn bảo hiểm

12 tháng

GÓI TIÊU CHUẨN

Xe ô tô kinh doanh vận tải - 8 chỗ ngồi theo đăng ký
Phí bảo hiểm (bao gồm VAT)

1.253.000

Thời hạn bảo hiểm

12 tháng

GÓI TIÊU CHUẨN

Xe ô tô kinh doanh vận tải - 9 chỗ ngồi theo đăng ký
Phí bảo hiểm (bao gồm VAT)

1.404.000

Thời hạn bảo hiểm

12 tháng

GÓI TIÊU CHUẨN

Xe ô tô kinh doanh vận tải -10 chỗ ngồi theo đăng ký
Phí bảo hiểm (bao gồm VAT)

1.512.000

Thời hạn bảo hiểm

12 tháng

GÓI TIÊU CHUẨN

Xe ô tô kinh doanh vận tải -11 chỗ ngồi theo đăng ký
Phí bảo hiểm (bao gồm VAT)

1.656.000

Thời hạn bảo hiểm

12 tháng

GÓI TIÊU CHUẨN

Xe ô tô kinh doanh vận tải -12 chỗ ngồi theo đăng ký
Phí bảo hiểm (bao gồm VAT)

1.822.000

Thời hạn bảo hiểm

12 tháng

GÓI TIÊU CHUẨN

Xe ô tô kinh doanh vận tải -13 chỗ ngồi theo đăng ký
Phí bảo hiểm (bao gồm VAT)

2.049.000

Thời hạn bảo hiểm

12 tháng

GÓI TIÊU CHUẨN

Xe ô tô kinh doanh vận tải -14 chỗ ngồi theo đăng ký
Phí bảo hiểm (bao gồm VAT)

2.221.000

Thời hạn bảo hiểm

12 tháng

GÓI TIÊU CHUẨN

Xe ô tô chở hàng (xe tải) - Dưới 3 tấn
Phí bảo hiểm (bao gồm VAT)

853.000

Thời hạn bảo hiểm

12 tháng

GÓI TIÊU CHUẨN

Xe ô tô chở hàng (xe tải) - Từ 3 đến 8 tấn
Phí bảo hiểm (bao gồm VAT)

1.660.000

Thời hạn bảo hiểm

12 tháng

GÓI TIÊU CHUẨN

Xe ô tô chở hàng (xe tải) - Trên 8 đến 15 tấn
Phí bảo hiểm (bao gồm VAT)

2.746.000

Thời hạn bảo hiểm

12 tháng

GÓI TIÊU CHUẨN

Xe ô tô chở hàng (xe tải) - Trên 15 tấn
Phí bảo hiểm (bao gồm VAT)

3.200.000

Thời hạn bảo hiểm

12 tháng

PHẢN HỒI CỦA KHÁCH HÀNG

Hỏi đáp về bảo hiểm

Đối tượng áp dụng

Phân biệt bảo hiểm viện phí và bảo lãnh viện phí về đối tượng áp dụng không có nhiều khác biệt. Đối tượng áp dụng của cả hai loại bảo hiểm trên đều là mọi công dân đang sinh sống và làm việc tại lãnh thổ Việt Nam.

Hạn mức chi trả

Bảo hiểm viện phí có hạn mức chi trả theo mức của gói bảo hiểm bạn chọn và có hỗ trợ tài chính khi cần thiết. Bảo lãnh viện phí trả theo % số tiền chi trả thực tế và thường không quá 80%. Dựa theo kinh nghiệm chọn mua bảo hiểm tốt nhất là bạn nên tham khảo kỹ các thông số về đối tượng được áp dụng, mức hạn mức và các quyền lợi về bồi hoàn để cân nhắc khi lựa chọn giữa các gói bảo hiểm với nhau.

Độ tuổi tham gia

Độ tuổi tham gia bảo hiểm của bảo hiểm viện phí từ 3 đến 65 tuổi và có thể bắt đầu từ 1 tuổi.

Chi phí

Bảo hiểm viện phí sẽ chi trả số tiền bảo hiểm cố định cho khách hàng. Nếu chẳng may người hưởng bảo hiểm cần nằm viện nội trú thì bảo hiểm sẽ chi trả một khoản hỗ trợ thu nhập và giảm thiểu tối đa chi phí nằm viện. Trong khi đó, bảo lãnh viện phí lại chia ra làm hai trường hợp. Nếu trường hợp chi phí thực tế không lớn hơn số tiền hạn mức ngày thì bạn sẽ được chi trả với số tiền nhỏ hơn 95% chi phí thực tế. Trong trường hợp chi phí thực tế lớn so với gói tiền hạn mức thì bảo hiểm sẽ chi trả cho bạn đúng số tiền hạn mức và mức phí còn lại bạn sẽ là người chi trả.

Thanh toán viện phí trước hay sau khi ra viện

Đây là sự khác biệt lớn nhất khi phân biệt bảo hiểm viện phí và bảo lãnh viện phí. Bảo hiểm viện phí sẽ thanh toán tiền bồi hoàn ngay khi có yêu cầu nhập viện. Bảo lãnh viện phí là chế độ thanh toán viện phí sau khi ra viện.

Bảo hiểm xe máy bắt buộc: Bảo hiểm xe máy bắt buộc có tên gọi đầy đủ là Bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe môtô – xe máy. Đây là một trong những loại giấy tờ mà người điều khiển xe cơ giới phải mang theo khi tham gia giao thông tại Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BTC ra ngày 16/02/2016.

Khi hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết, người được bảo hiểm đã thanh toán phí thì khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra làm thiệt hại về tài sản hay tổn thất, thương tật về  ngưới, công ty bảo hiểm sẽ chi trả bồi thường cho bên thứ ba tối đa số tiền theo hạn mức trách nhiệm đã được giao kết trên hợp đồng.

Các quy định về mua bảo hiểm xe máy

Thông tư số 22/2016/TT-BTC ra ngày 16/02/2016 quy định về việc BHTNDS là loại giấy tờ bắt buộc phải có cùng với Đăng ký xe và Bằng lái xe. Cũng theo Thông tư 22/ 2016/TT-BTC: 1% doanh thu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới từ các Công ty bảo hiểm hàng năm thanh toán góp vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.

Căn cứ theo  Nghị định 100/2019/NĐ-CP Theo đó, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng (trước đây phạt 80.000 – 120.000 đồng).

Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng

Theo thông tư số 22/2016/TT-BTC của bộ tài chính thì mức giá bảo hiểm xe máy sẽ là:

– Xe mô tô 2 bánh từ 50 cc trở xuống: 55.000 VNĐ/năm

– Xe mô tô 2 bánh từ 50 cc: 60.000 VNĐ/năm

– Xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự: 290.000 VNĐ/năm

(Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng).

Theo quy định, bảo hiểm xe máy có mệnh giá 10.000 đồng/năm là bảo hiểm tự nguyện dành cho người ngồi trên xe máy, người mua sẽ được bồi thường tối đa là 10 triệu đồng nếu có rủi ro xảy ra. Đây là loại bảo hiểm tự nguyện, không phải là bảo hiểm bắt buộc theo luật pháp quy định. Điều này đồng nghĩa là người điều khiển phương tiện vẫn bị xử phạt bình thường khi chỉ xuất trình bảo hiểm xe máy mệnh giá 10.000 đồng này. Nếu khách muốn mua loại bảo hiểm này thì phải mua luôn bảo hiểm bắt buộc TNDS xe máy, mức giá theo Biểu phí bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới của thông tư số 22/2016/TT-BTC.

Theo thông tư số 22/2016/TT-BTC của bộ tài chính thì mức giá bảo hiểm xe máy sẽ là:

– Xe mô tô 2 bánh từ 50 cc trở xuống: 55.000 VNĐ/năm

– Xe mô tô 2 bánh từ 50 cc: 60.000 VNĐ/năm

– Xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự: 290.000 VNĐ/năm

(Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng).

Xin nhấn mạnh là cần bắt buộc người tham gia giao thông phải có bảo hiểm TNDS, bởi vai trò của loại hình bảo hiểm này là bảo vệ lợi ích người bị nạn. Nhưng cách thức triển khai hiện nay không làm bật lên vai trò đó mà dường như đang bảo vệ lợi ích của ai đấy. Loại hình này không sai về bản chất mà sai về cách thức thực hiện.

Những loại bảo hiểm xe máy 10.000đ, 20.000đ bán tràn lan trên các vỉa đường thực chất là loại bảo hiểm được bao gồm dành cho 2 người ngồi trên xe máy. Không có tính Pháp lý, cũng như không phải loại bảo hiểm TNDS xe máy bắt buộc theo Thông tư 22/2016/TT-BTC yêu cầu mỗi xe máy cần được sở hữu.

Bạn đã sẵn sàng bảo vệ tương lai với

BẢO HIỂM SỐ INON